Cấu trúc Make thường được dùng khi muốn yêu cầu, sai khiến hoặc bắt buộc ai đó làm gì. Bên cạnh đó, Make còn có nhiều cách sử dụng phổ biến khác mà có thể bạn chưa biết.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết công thức và cách dùng cấu trúc Make trong Tiếng Anh và bỏ túi list collocations với Make thông dụng nhất nhé.
Make + Somebody do sth mang nghĩa: Sai khiến ai đó làm gì. Sau đây là một số ví dụ của cấu trúc Make sombody do something:
Ví dụ:
Cấu trúc Make ở thể bị động mang nghĩa: Ai đó buộc phải làm gì
Có nhiều bạn thắc mắc: be made to V hay Ving ?
Lưu ý rằng tránh nhầm lẫn 2 cấu trúc chủ động và bị động của Make.
Trong cấu trúc chủ động, Make đi với động từ nguyên thể không chia (V không có to).
Trong cấu trúc bị động, Make -> Made, đứng sau động từ to be và V -> to V.
Vậy, đáp án chính xác phải là be made to V các bạn nha!
Theo dõi các ví dụ sau:
Cấu trúc Make Sb/ something + Adj mang nghĩa: làm cho ai/ cái gì như thế nào đó
1. Make it possible + to V
Nhìn vào cấu trúc trên có thể thấy, nếu theo sau Make là to V, thì ta phải có it đứng giữa Make và possible.
Ví dụ:
The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. (Chiếc cầu mới đã giúp việc qua sông có thể dễ dàng và nhanh chóng hơn.)
2. Make possible + N/ cụm N
Lưu ý, trong câu sử dụng cấu trúc Make possible + Danh từ/ Cụm danh từ sẽ không có it
Ví dụ:
The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.
3. Make possible for sb to do sth = Cause sth happen
"Make it possible for somebody to do something" và "Cause something to happen" có ý nghĩa tương đương. Ở đây, "made it possible for" và "causing" đều thể hiện ý nghĩa làm cho điều gì đó trở nên khả thi.
Tuy nhiên cấu trúc câu và cách dùng của chúng lại không giống nhau. Đọc thêm về cách dùng của Cause tại đây.
Ví dụ:
The new technology makes it possible for people to work from home.
= The new technology causes people to work from home
(Công nghệ mới làm cho người ta có khả năng làm việc từ nhà.)
Đặc biệt, Make it possible for somebody to do something và Cause something to happen có thể nằm trong cùng 1 câu đó. Theo dõi ví dụ minh hoạ dưới đây nhé:
Ví dụ:
The new government policy made it possible for low-income families to afford healthcare, causing a significant improvement in public health.
(Chính sách mới của chính phủ đã tạo điều kiện cho các gia đình có thu nhập thấp có khả năng chi trả cho dịch vụ y tế, gây ra một cải thiện đáng kể về sức khỏe cộng đồng.)
>> Làm bài test trình độ IELTS Online miễn phí!
Để nắm chắc kiến thức về cấu trúc make vừa học ở phần trên, các bạn hãy thử sức với bài tập nhỏ dưới đây nhé.
Bài tập: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. We used to _________ stories about people we saw in the street.
A. make for
B. make out
C. make up
2. The robbers ran out of the bank and _________ in a stolen car.
A. made off
B. made out
C. made up
3. He emptied his glass and _________ the door.
A. made for
B. made off with
C. made up for
4. These objects can be recycled and _________ something new.
A. made into
B. made of
C. made up for
5. Jim wasn't sure what to _________ their request.
A. make into
B. make of
C. make out of
6. She could just _________ the dark outline of a ship on the horizon.
A. make out
B. make over
C. make up
7. The thieves _________ a TV and some jewellery.
A. made off
B. made off with
C. made up for
8. I wanted to do something nice for Anna, to _________ the way I'd treated her.
A. make away with
B. make up for
C. make up to
9. I used to _________ that I'd changed. But I hadn't.
A. make out
B. make over
C. make up
10. He said the house no longer belonged to him because it had been _________ to his wife.
A. made out
B. made over
C. made up
Đáp án:
C
A
A
A
B
A
B
B
A
B
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ